Chú thích Chiến tranh biên giới Việt Nam – Campuchia

  1. “Diplomats Recall Cambodia After the Khmer Rouge”. The Cambodia Daily. ngày 5 tháng 4 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  2. Weiss, Thomas G.; Evans, Gareth J.; Hubert, Don; Sahnoun, Mohamed (2001). The Responsibility to Protect: Report of the International Commission on Intervention and State Sovereignty. International Development Research Centre (Canada). tr. 58. ISBN 978-0-88936-963-4. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  3. “When Moscow helped topple the Khmer Rouge”. www.rbth.com. ngày 19 tháng 3 năm 2016.
  4. “Opinion | Thailand Bears Guilt for Khmer Rouge”. The New York Times. ngày 24 tháng 3 năm 1993.
  5. 1 2 Richardson, Michael. “Singaporean Tells of Khmer Rouge Aid”. International Herald Tribune. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  6. “How Thatcher gave Pol Pot a hand”. New Statesman. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  7. “Butcher of Cambodia set to expose Thatcher's role”. The Guardian. ngày 9 tháng 1 năm 2000. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  8. Allegations of United States support for the Khmer Rouge
  9. “Reagan Vows to Support Sihanouk's Forces”. The New York Times. ngày 12 tháng 10 năm 1988. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2020.
  10. Michael Shafir, Pinter, 1985, Romania: Politics, Economics and Society: Political Stagnation and Simulated Change, p. 187
  11. Desaix Anderson, Eastbridge, 2002, An American in Hanoi: America's Reconciliation with Vietnam, p. 104
  12. Gerald Frost, Praeger, 1991, Europe in Turmoil: The Struggle for Pluralism, p. 306
  13. 1 2 3 Phim tài liệu: Những năm tháng máu và hoa - Tập 5
  14. 1 2 "Cuộc chiến tranh bắt buộc". Đại tá Quân đội Nhân dân Việt Nam Nguyễn Văn Hồng. Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân. Trích: Tổng hợp tình hình thương vong của bộ đội trên chiến trường cho thấy:
    • Số hy sinh vì mìn 987, chiếm 33%.
    • Số bị thương loại khỏi vòng chiến đấu vì mìn 1036, chiếm 18,7%.
  15. 12 tháng 7 năm 2004-29-1.cfm
  16. https://vov.vn/nguoi-viet/tuong-niem-quan-tinh-nguyen-viet-nam-hy-sinh-o-campuchia-579991.vov
  17. Vietnamese sources generally offer contradictory figures, but Vietnamese General Tran Cong Man stated that at "least 15,000 soldiers died and another 30,000 were wounded in the ten-year long Cambodian campaign". Thayer, 10
  18. E. Gottesman, Cambodia after Khmer Rouger, trang 143, theo phát ngôn viên Bộ Quốc phòng Việt Nam
  19. East Economic Review, ngày 14 tháng 7 năm 1988, p. 14; Los Angeles Times, ngày 1 tháng 7 năm 1988; Washington Post, ngày 1 tháng 7 năm 1988
  20. Clodfelter, tr. 284
  21. Chiến tranh Biên giới Tây Nam: Đã đánh thì phải đánh cho tiệt nọc, truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  22. Báo Người Lao động, đăng ngày 05/01/2019, 40 năm chiến thắng chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam: Cuộc chiến tranh bắt buộc, Trích dẫn Tham luận của Thiếu tướng, PGS-TS Vũ Quang Đạo, nguyên Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam; nld.com.vn, truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  23. Đại tá PHẠM HỮU Thắng, Báo Quân đội Nhân dân, đăng ngày 31/12/2018, Tội ác tày trời của tập đoàn Pol Pot gây ra cho Việt Nam qdnd.vn, truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  24. “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
  25. Báo Người lao động, Dâng hương tưởng niệm, tặng quà cho dân đảo Thổ Chu truy cập 7 tháng 1 năm 2019.
  26. Báo Thanh niên, Khánh thành đền thờ 500 người dân bị thảm sát tại đảo Thổ Chu truy cập 7 tháng 1 năm 2019.
  27. Trong khoảng thời gian 1975 - 1977 Trung Quốc đã viện trợ cho Pol Pot 2 tàu chiến tốc độ cao tải trọng 800 tấn, 4 tàu tuần tiễu, 200 xe tăng, 300 xe bọc thép, 300 pháo, 6 máy bay tiêm kích, 2 máy bay ném bom, 1300 xe vận tải và 30.000 tấn đạn dược các loại. Ben Kiernan, trang 132, 133
  28. 1 2 Sư đoàn 330 và 21 ngày đêm phản công tiêu diệt quân xâm lược
  29. Lịch sử Sư đoàn bộ binh 5 (1965-2005), Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, Chương 5.II
  30. Dmitry Mosyakov nêu các sai lầm liên tiếp của Hà Nội về Khmer Đỏ, BBC Tiếng Việt, 14 tháng 6 năm 2019
  31. Dân số Việt Nam khi đó chừng 54, 55 triệu người
  32. Nayan Chanda, trang 251. Link: https://vi.scribd.com/doc/218031827/Brother-Enemy-The-War-After-the-War-Nayan-Chanda-1986 đoạn ghi (pp 251): "we need only 2 million troop to crush the 50 million Vietnamese, and we would still have 6 million left."
  33. Michael Haas, tr. 13. Link: https://books.google.com.vn/books?id=o9J3xT3jVtIC&printsec=frontcover&hl=vi#v=onepage&q=30%2C000&f=false truy cập ngày 08/01/2019.
  34. Michael Haas, tr. 14; Link: https://books.google.com.vn/books?id=o9J3xT3jVtIC&printsec=frontcover&hl=vi#v=onepage&q=Hanoi%20tried%20to&f=false truy cập ngày 08/01/2019.
  35. Time Magazine, Jan. 29, 1979,CAMBODIA: The Anatomy of a Blitzkrieg
  36. Merle L. Pribbenow II
  37. Có tài liệu cho rằng sư đoàn này đang làm nghĩa vụ quốc tế tại Lào nên không thể tham gia chiến dịch được
  38. Tùy biên chế các nước, một phân đội bay thường gồm 12-16 máy bay
  39. Nayan Chanda, trang 342
  40. "Sư đoàn 303, Đoàn Phước Long", trang 134, 137, Nayan Chanda, trang 339
  41. Nguyễn Văn Hồng, trang 35, 47, 62
  42. Hoàng Dung, Chiến tranh Đông Dương III, chương 9
  43. vũ khí Mỹ để lại sau chiến tranh Việt Nam
  44. Binh đoàn Tây Nguyên, trang 128-136; Sư đoàn 10, trang 195-201; Quân đoàn 3, Lịch sử Lữ đoàn phòng không 234, trang 286
  45. Philip Short, trang 400
  46. Philip Short, trang 398
  47. Lịch sử Hải quân Nhân dân Việt Nam, trang 322–26.
  48. Cuộc chiến 2/1979: Quân chủ lực vào trận sẵn sàng tham chiến... Lưu trữ 2019-06-23 tại Wayback Machine, Báo Đất Việt, 15/2/2019
  49. Đây chính là Trung đoàn 66 đánh trận Ia Đrăng nổi tiếng trong Chiến tranh Việt Nam
  50. “Người chỉ huy điềm tĩnh giàu tình thương”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2015.
  51. Phillip Short, trang 408
  52. Nayan Chanda, trang 373
  53. Time Magazine, 19 tháng 2 năm 1979, THAILAND: Warning from a Friend
  54. 1 2 3 4 5 Lật đổ Pol Pot: Khó khăn khi Việt Nam thuyết phục quốc tế?, BBC Tiếng Việt, 6 tháng 6 năm 2019
  55. 1 2 Báo VN phê phán Thủ tướng Singapore vì phát ngôn về cuộc chiến Campuchia, BBC Tiếng Việt, 5 tháng 6 năm 2019
  56. Sorpong Peou, trang 24
  57. “35 Countries Where the U.S. Has Supported Fascists, Drug Lords and Terrorists”. Alternet. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2018. Truy cập 23 tháng 9 năm 2015.
  58. Nayan Chanda, tr. 377-8
  59. Michael Haas, tr. 15
  60. Michael Haas, tr 16
  61. “Phim tài liệu - Biên giới Tây Nam - Cuộc chiến tranh bắt buộc - Tập 10 của đài truyền hình HTV”.
  62. Nayan Chanda, tr. 372
  63. Timothy Carney, Kampuchia in 1982, trang 76
  64. Paul Quinn-Judge, Vietnam, United we stand, divided we fall, Indochina Issues, 1986
  65. “Cambodia”. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
  66. Nayan Chanda, tr. 396
  67. Brantly Womack, China and Vietnam: The Politics of Asymmetry, Cambridge University Press, 2006, ISBN 0521853206, 9780521853200. tr. 204
  68. Tạp chí Công tác Tư tưởng-Văn hóa, số tháng 11 năm 1991, trang 5
  69. https://tuoitre.vn/hun-sen-nguoi-con-cua-campuchia---ky-5-giai-phong-campuchia-283862.htm
  70. http://www.mofahcm.gov.vn/mofa/nr040807104143/nr040807105039/ns050111135628. Truy cập 8 tháng 2 năm 2018. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  71. “Quân tình nguyện Việt Nam tại Campuchia: Những kí ức không thể quên”. Báo Tin tức - Kênh thông tin CP do TTXVN phát hành. 7 tháng 1 năm 2014. Truy cập 8 tháng 2 năm 2018.
  72. Hồi ký Trần Quang Cơ, trang 38
  73. 1 2 3 https://docs.google.com/file/d/0B0oimFzfxC6leHMtcFU3Skg1WGM/preview
  74. Hồi ký Trần Quang Cơ, trang 35
  75. Hồi ký Trần Quang Cơ, trang 36
  76. “S China Sea 'an existential issue to legitimise CCP rule'”. TODAYonline. Truy cập 12 tháng 8 năm 2016.
  77. Tạp chí Công tác Tư tưởng-Văn hóa, số tháng 11 năm 1991, trang 3&4
  78. “UNITED NATIONS ADVANCE MISSION IN CAMBODIA (UNAMIC)”.
  79. “Cambodia: July 1997: Shock and Aftermath | Human Rights Watch”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2009.
  80. http://kxhnv.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/103/1417/quan-he-viet-nam-campuchia-tu-dau-thap-nien-90xx-den-nay-tran-xuan-hiep
  81. “Người Campuchia gọi bộ đội tình nguyện Việt Nam là gì? - VTC News - 141171”. Báo điện tử VTC News. Truy cập 8 tháng 2 năm 2018.
  82. “Hai lý do để Việt Nam đưa quân tình nguyện vào Campuchia”. Báo Điện tử Đài Tiếng nói Việt Nam. Truy cập 12 tháng 8 năm 2016.
  83. 1 2 http://vov.vn/the-gioi/ho-so/bai-hoc-xuong-mau-tu-che-do-diet-chung-pol-pot-khmer-do-355913.vov
  84. Tạp chí Công tác Tư tưởng-Văn hóa, số tháng 11 năm 1991, trang 7
  85. http://thanhnien.vn/the-gioi/cac-chuyen-gia-quoc-te-viet-nam-da-xoa-bo-che-do-diet-chung-khmer-do-491504.html
  86. “Xét xử Khmer Đỏ”. Thông tấn xã Việt Nam. Truy cập 12 tháng 8 năm 2016.
  87. “Tình nghĩa sắt son Việt Nam - Campuchia”. Báo Phụ Nữ Thành phố Hồ Chí Minh. Truy cập 12 tháng 8 năm 2016.
  88. “Thủ tướng Hun Sen gặp cựu quân tình nguyện Việt Nam”. Cổng Thông tin Điện tử Chính phủ. Truy cập 8 tháng 2 năm 2018.
  89. “Hun Sen, người con của Campuchia - Kỳ 5: Giải phóng Campuchia - Tuổi Trẻ Online”. Tuổi Trẻ Online. 19 tháng 10 năm 2008. Truy cập 12 tháng 8 năm 2016.
  90. Phim tài liệu lịch sử "Hành trình cứu nước" do Tuyền hình Nhà nước Campuchia sản xuất năm 2018

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chiến tranh biên giới Việt Nam – Campuchia http://books.google.com/books?id=3NHoI2HoFiQC&prin... http://books.google.com/books?id=A-MPlsiTKgIC http://books.google.com/books?id=FEpuVkgzFJYC&prin... http://books.google.com/books?id=KoaKt8a_7ngC http://books.google.com/books?id=Mq8sAcvg-AgC http://books.google.com/books?id=OWVFpQjmNaAC http://books.google.com/books?id=o9J3xT3jVtIC http://www.todayonline.com/world/asia/s-china-sea-... http://www.voanews.com/vietnamese/archive/2004-07/... http://www.yale.edu/cgp/army_v3.html